Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:45

1. Make sure that you get a receipt for everything you buy. You will need it if you want to return the goods. 

(Đảm bảo rằng bạn nhận được biên lai cho mọi thứ bạn mua. Bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn trả lại hàng hóa.)

2. Her friends found out that she was an unreliable person. They don't trust what she says anymore.

(Bạn bè của cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy là một người không đáng tin cậy. Họ không tin những gì cô ấy nói nữa.)

3. “Share your toys with Jane, please, Julia. Don't be selfish!” said Mom.

(“Hãy chia sẻ đồ chơi của con với Jane, Julia. Đừng ích kỷ! ” mẹ nói.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 10:13

1: conservation

2: organize

3: provide

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 14:34

1: vote

2: to fight

3: become

4: earn

5: to vote

6: become

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 19:47

1. Women were not allowed to vote until 1920.

(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)

2. English women started to fight for gender equality in 1903.

(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)

3. The government let women become combat soldiers in 1994.

(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)

4. Today women can earn the same pay as men.

(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)

5. Victorian women campaigned for the right to vote.

(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)

6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.

(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Bagel
20 tháng 2 2023 lúc 21:01

2 might live

3 might have

4 might shop

5 might/change

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:05

2. We might live in smart homes.

(Chúng ta có thể sống trong những ngôi nhà thông minh.)

3. We might have smart doors.

(Chúng ta có thể có cửa thông minh.)

4. We might shop online and drones will deliver our food.

(Chúng ta có thể mua sắm trực tuyến và máy bay không người lái sẽ giao thức ăn cho chúng ta.)

5. How might homes change in the future? 

(Những ngôi nhà có thể thay đổi như thế nào trong tương lai?)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:51

Phương pháp giải:

Công thức thì hiện tại đơn:

- Dạng khẳng định: 

+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + V-s/es

- Dạng phủ định: 

+ S (số nhiều) + do not (don’t) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + does not (doesn’t) + V (giữ nguyên)

- Dạng nghi vấn:

+ Do + S (số nhiều) + V (giữ nguyên)?

+ Does + S (số ít) + V (giữ nguyên)?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

- Dạng khẳng định: 

+ I + am + V-ing

+ S (số nhiều) + are + V-ing

+ S (số ít) + is + V-ing

- Dạng phủ định:

+ I + am not + V-ing

+ S (số nhiều) + aren’t + V-ing

+ S (số ít) + isn’t + V-ing

- Dạng nghi vấn:

+ Am + I + V-ing?

+ Are + S (số nhiều) + V-ing?

+ Is + S (số ít) + V-ing?

Lời giải chi tiết:

1. Right now I (1) am volunteering in Myanmar.

(Hiện giờ tôi đang làm tình nguyện viên ở Myanmar.)

Giải thích: Trong câu có từ “Right now” (ngay bây giờ) nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. 

Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am volunteering.

2. I (2) am living in a local village, and I'll be here until December.

(Tôi đang sống ở một ngôi làng địa phương và tôi sẽ ở đây cho đến tháng 12.)

Giải thích: Trong câu có cụm “I'll be here until December” (Tôi sẽ ở đây đến tháng 12) tức là nhân vật tôi ở đây chỉ là sự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am living

3. It's small, but it (3) has some beautiful old buildings. 

(Nó nhỏ, nhưng nó có một số tòa nhà cổ đẹp.)

Giải thích: Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → has

4. We (4) are building a new school for a charity called Global Classroom.

(Chúng tôi đang xây dựng một trường học mới cho tổ chức từ thiện có tên Global Classroom.)

Giải thích:Khi diễn tả một hành động đang xảy ra, ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “We” số nhiều + are + V-ing→ are building.

5 + 6. It (5) provides free education for children and (6) pays for all their uniforms and school supplies. 

(Nó cung cấp chương trình giáo dục miễn phí cho trẻ em và trả tiền cho tất cả đồng phục và đồ dùng học tập của họ.)

Giải thích:Khi diễn tả một sự vật, ta dùng thì Hiện tại đơn. Thì Hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “it” số ít + Vs/es  → provides/pays

7. I do a lot of things to help, but this month I (7) am teaching English.

(Tôi làm rất nhiều việc để giúp đỡ, nhưng tháng này tôi đang dạy tiếng Anh.)

Giải thích:Trong câu có cụm từ “this month” tức làsự việc mang tính tạm thời nên ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì Hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất + am + V-ing  → am teaching 

8. I (8) hope we can meet then. 

(Tôi hi vọng chúng ta có thể gặp họ sau đó.)

Giải thích:Trong câu có mệnh đề thì hiện tại nên trước đó ta sẽ dùng hope (nguyên mẫu). → hope

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 15:55

2. do

3. cleans

4. make

5. does

6. makes

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 15:55

Hey, Gina!

Let me tell you what housework we do in my home. I do the dishes. My sister Lucy cleans the kitchen. We make the beds, too. My mom does the shopping. My dad makes dinner.

What about your family? What housework do you do?

Bye!

Sasha

Tam dịch:

Này, Gina!

Mình kể cho bạn biết những công việc nhà chúng mình làm trong nhà của mình nhé. Mình rửa bát. Chị gái mình Lucy dọn dẹp nhà bếp. Chúng mình cũng dọn giường. Mẹ mình đi mua sắm. Bố mình nấu bữa tối.

Còn gia đình của bạn thì sao? Bạn làm những công việc nhà nào?

Tạm biệt!

Sasha

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:46

1. The university is the newest of all.

(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)

Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.

2. The jeans are less expensive than the dress.

(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive

3. Ngoc's sister is busier than her.

(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)

Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
19 tháng 8 2023 lúc 19:47

2. Peru – photographer

3. Ireland – police officer

4. France – student

5. Jordan – pilot

6. Brazil – teacher

7. South Africa – musician

8. South Korea – chef

9. Việt Nam – artist

10. Australia – travel agent

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Sunn
9 tháng 2 2023 lúc 21:04

b. Fill in the blanks using a, an, the, or the zero article Ø. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng mạo từ a, an, the hoặc mạo từ rỗng Ø.)

1. When you visit Paris, you should have __Ø__  dinner at the top of the Eiffel Tower.

2. In this town, there is a big theater and museum. ____the______ museum is very interesting.

3. I really want to visit _____∅_____ London because I want to see Big Ben.

4. Going to see _____∅_____ lions in Africa would be so exciting.

5. I want to go to ______an____ art gallery when we visit London next month.

6. ____the______ town we visited yesterday was really beautiful.

7. Lots of people want to visit ___the_______ Leaning Tower of Pisa when they travel to Italy.

Bình luận (0)
nguyễn minh lâm
9 tháng 2 2023 lúc 21:04

the

0

0

an

the

0

Bình luận (0)